Định nghĩa hiệu điện thế : Hiệu điện thế hay điện áp là sự chênh lệch về điện thế giữa hai cực. Hiệu điện thế là công thực hiện được để di chuyển một hạt điện tích trong trường tĩnh điện từ điểm này đến điểm kia. Hiệu điện thế có thể đại diện
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI. DẠNG 1. Công của các lực tác dụng khi điện tích di chuyển. 1. Phương pháp Công mà ta đề cập ở đây là công của lực điện hay công của điện trường. Công này có thể có giá trị dương hay âm. Có thể áp dụng định lý động năng
Tính hiệu điện thế giữa M và N. Hướng dẫn: Ta có: Công của lực điện trường là A = q.U AB = ΔW d. Vậy: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường là U MN = -250V.
U là hiệu điện thế (V) Ngoài ra, với những phân tích ở trên ta có thể thấy rằng chênh lệch điện thế giữa 2 cực của một dòng điện có công thức là: U12= V1 - V2. Trong đó: U12 là sự chênh lệch giữa 2 cực của dòng điện. V1, V2 là hiệu điện thế của 2 cực. Gọi A1, A2
Hiệu ứng quang điện là quá trình liên quan đến sự phóng ra; hoặc giải phóng các electron khỏi bề mặt của vật liệu (nói chung là kim loại); khi có ánh sáng chiếu vào chúng. Hiệu ứng quang điện là một khái niệm quan trọng giúp chúng ta hiểu rõ bản chất lượng tử của ánh sáng và electron.
. Điện thế Khái niệm điện thế Điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng của điện tích. Định nghĩa - Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên điện tích q khi q di chuyển từ M ra xa vô cực và độ lớn của q - Công thức \{V_M} = \frac{{{A_{M\infty }}}}{q}\ - Đơn vị điện thế là vôn V. \1V = \frac{{1J}}{{1C}}\ Đặc điểm của điện thế - Điện thế là đại lượng đại số. Thường chọn điện thế ở mặt đất hoặc một điểm ở vô cực làm mốc bằng 0. - Với q > 0, nếu \{A_{M\infty }} > 0\ thì \{V_M} > {\rm{ }}0\ ; nếu \{A_{M\infty }} < 0\ thì \{V_M} < {\rm{ }}0\. Hiệu điện thế Định nghĩa - Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của một điện tích từ M đến N. Nó được xác định bằng thương số giữa công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển của q từ M đến N và độ lớn của q. \{U_{MN}} = {\rm{ }}{V_M}-{V_N} = \frac{{{A_{MN}}}}{q}\ - Đơn vị hiệu điện thế là V Vôn Đo hiệu điện thế Đo hiệu điện thế tĩnh điện bằng tĩnh điện kế. Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường Xét 2 điểm M, N trên một đường sức điện của một điện trường đều - Hiệu điện thế \{U_{MN}} = \frac{{{A_{MN}}}}{q} = Ed\ - Cường độ điện trường \E = \frac{{{U_{MN}}}}{d} = \frac{U}{d}\ Công thức này đúng cho trường hợp điện trường không đều, nếu trong khoảng d rất nhỏ dọc theo đường sức điện, cường độ điện trường thay đổi không đáng kể. - Chú ý + Điện thế, hiệu điện thế là một đại lượng vô hướng có giá trị dương hoặc âm; + Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường có giá trị xác định còn điện thế tại một điểm trong điện trường có giá trị phụ thuộc vào vị trí ta chọn làm gốc điện thế. + Trong điện trường, véctơ cường độ điện trường có hướng từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp;
hiệu điện thế giữa hai điểm m và n là